Bách khoa toàn thư trực tuyến | Tieng Wiki
Không tìm thấy kết quả
Trang_Chính
Dịch_Hanh
Gia quyến
Gia quyến Dịch_Hanh
Thê thiếp
Đích Phu nhân
Qua Nhĩ Giai thị (瓜爾佳氏), con gái của Tổng đốc Dụ Đức (裕德).
Trắc thất
Vương thị (王氏), con gái của Vương Hồng (王洪).
Khang thị (康氏), con gái của Khang Ngọc Thành (康玉成).
Thứ thiếp
Quan thị (關氏), con gái của Quan Khánh (關慶).
Khương thị (姜氏), con gái của Kỳ Khố Bố (奇庫布).
Hậu duệ
Con trai
Tái Định (載定; 1811 - 1816), mẹ là Thứ thiếp Quan thị. Chết yểu.
Tái Ngọc (載鈺; 1821 - 1827), mẹ là Trắc thất Vương thị. Chết yểu.
Tái Tú (載秀; 1821 - 1823), mẹ là Trắc thất Khang thị. Chết yểu.
Tái Dung
(載容; 1824 - 1881), mẹ là Trắc thất Khang thị. Năm 1832 được tập tước
Hòa Thân vương
và được phong
Bối tử
(貝子). Có 11 con trai.
Tái Sùng
(載崇; 1826 - 1876), mẹ là Trắc thất Khang thị. Được phong làm
Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân
(一等輔國將軍) kiêm
Tán trật đại thần
. Có 4 con trai.
Thực đơn
Dịch_Hanh
Cuộc đời
Tham khảo
Gia quyến
Liên quan
Dịch Hanh
Địch Thanh
Địch Khánh
Dịch Thành, Tảo Trang
Dịch Thành, Trú Mã Điếm
Dịch Thành
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Dịch_Hanh
http://www.axjlzp.com/clan52743.html
×