Gia quyến Dịch_Hanh

Thê thiếp

Đích Phu nhân

  • Qua Nhĩ Giai thị (瓜爾佳氏), con gái của Tổng đốc Dụ Đức (裕德).

Trắc thất

  • Vương thị (王氏), con gái của Vương Hồng (王洪).
  • Khang thị (康氏), con gái của Khang Ngọc Thành (康玉成).

Thứ thiếp

  • Quan thị (關氏), con gái của Quan Khánh (關慶).
  • Khương thị (姜氏), con gái của Kỳ Khố Bố (奇庫布).

Hậu duệ

Con trai

  1. Tái Định (載定; 1811 - 1816), mẹ là Thứ thiếp Quan thị. Chết yểu.
  2. Tái Ngọc (載鈺; 1821 - 1827), mẹ là Trắc thất Vương thị. Chết yểu.
  3. Tái Tú (載秀; 1821 - 1823), mẹ là Trắc thất Khang thị. Chết yểu.
  4. Tái Dung (載容; 1824 - 1881), mẹ là Trắc thất Khang thị. Năm 1832 được tập tước Hòa Thân vương và được phong Bối tử (貝子). Có 11 con trai.
  5. Tái Sùng (載崇; 1826 - 1876), mẹ là Trắc thất Khang thị. Được phong làm Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân (一等輔國將軍) kiêm Tán trật đại thần. Có 4 con trai.